Sang tên sổ đỏ là thủ tục được thực hiện khi cần thay đổi quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất. Vậy sang tên sổ đỏ khi người đứng tên đã mất có được không? Thủ tục như thế nào? Hãy cùng tìm hiểu thông qua bài viết dưới đây.
Sang Tên Sổ Đỏ Là Gì?
Sang tên sổ đỏ là quá trình thay đổi quyền sử dụng đất (chỉ có đất) hoặc quyền sử dụng đất và tài sản gắn với đất khi được chuyển nhượng, trao tặng, thừa kế, mua bán.
Đây là một trong những thủ tục bắt buộc khi đất và tài sản gắn với đất thay đổi chủ sở hữu để đảm bảo công tác quản lý đất đai của Nhà nước. Điều này cũng đồng nghĩa với việc, chủ sở hữu mới không thực hiện đăng ký đất đai theo quy định sẽ bị xử phạt hành chính.
Trong các trường hợp thay đổi quyền sử dụng đất thì việc sang tên sổ đỏ khi người đứng tên đã mất có được không là một trong những vấn đề được rất nhiều người quan tâm hiện nay.
Sang Tên Sổ Đỏ Khi Người Đứng Tên Đã Mất Có Được Không?
Để xác định chủ sở hữu mới có được sang tên sổ đỏ khi người đứng tên đã mất hay không cần phải dựa vào đối tượng thực hiện thay đổi quyền sử dụng đất.
Chủ Sở Hữu Đất Là Một Cá Nhân Duy Nhất
Nếu mảnh đất thuộc quyền sở hữu của một cá nhân duy nhất và trước khi mất, người đó đã ký xác nhận vào hợp đồng mua bán, chuyển nhượng, văn bản trao tặng,… thì chủ sở hữu mới có thể lập hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
Chủ Sở Hữu Đất Là Hộ Gia Đình
Theo Khoản 29 Điều 3 Luật Đất đai 2013, hộ gia đình sử dụng đất là vợ chồng hoặc người có quan hệ huyết thống, nuôi dưỡng đang sống chung và có quyền sử dụng đất chung tại thời điểm Nhà nước giao đất, cho thuê, công nhận hay nhận chuyển quyền sử dụng đất.
Theo đó, nếu có một trong số các thành viên trong hộ gia đình muốn chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho người khác thì cần phải có sự đồng ý hoặc uỷ quyền của những người đồng sở hữu còn lại. Trường hợp có một hoặc nhiều người trong số các thành viên đồng sở hữu quyền sử dụng đất không đồng ý thì bạn không thể thực hiện sang tên sổ đỏ.
Nếu muốn sang tên sổ đỏ thì cần phải có hợp đồng mua bán, chuyển nhượng,… có sự đồng ý của tất cả các thành viên đồng sở hữu quyền sử dụng trên mảnh đất đó và người thừa kế phần diện tích đất của người đã mất.
Các Trường Hợp Sang Tên Sổ Đỏ Khi Người Đứng Tên Đã Mất Theo Diện Kế Thừa Tài Sản
Khi người đứng tên sổ đỏ mất thì phần tài sản là đất đai và tài sản gắn với đất sẽ được chia thừa kế theo di chúc hoặc theo các quy định pháp luật về người thừa kế.
Trường Hợp Người Đứng Tên Sổ Đỏ Đã Mất Có Để Lại Di Chúc
Nếu người đứng tên trong sổ đỏ có để lại di chúc hợp pháp mất thì phần tài sản đất đai sẽ được chia thừa kế theo di chúc. Khi đó, những người thừa kế sẽ làm thực hiện thủ tục nhận thừa kế thông qua văn bản. Lúc này, người thừa kế có thể thực hiện các thủ tục sang tên sổ đỏ.
Trường Hợp Người Đứng Tên Sổ Đỏ Đã Mất Không Có Di Chúc
Theo Điều 651 Bộ luật dân sự 2015, nếu người đứng tên sổ đỏ đã mất không có di chúc kế thừa tài sản thì người thừa kế sẽ được quy định dựa vào mức độ thân thích của họ với người đã mất:
Hàng thừa kế thứ nhất | Vợ, chồng, cha – mẹ đẻ, cha – mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi của người chết. |
Hàng kế thừa thứ hai | Ông – bà nội, ông – bà ngoại, anh – chị – em ruột của người chết, cháu ruột mà người chết là ông – bà nội, ông – bà ngoại. |
Hàng kế thừa thứ ba | Cụ nội, cụ ngoại của người chết, bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột của người chết, cháu ruột mà người chết là bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột, chắt ruột mà người chết là cụ nội, cụ ngoại. |
Những người thừa kế trong cùng một hàng sẽ được hưởng phần di sản bằng nhau, không phân biệt giới tính, huyết thống,… Những người thừa kế ở hàng sau chỉ được hưởng thừa kế khi hàng trước không còn bất kỳ người nào.
Đối với các trường hợp kế thừa quyền sử đất thì bên cạnh việc tuân thủ các quy định về thừa kế còn phải đảm bảo đủ điều kiện và tuân thủ quy định về trình tự thủ tục theo từng loại đất theo quy định tại Luật đất đai 2013.
Nếu người thừa kế quyền sử dụng đất có quốc tịch Việt Nam nhưng định cư ở nước ngoại thì theo Điều 186 Luật Đất đai, người đó phải đáp ứng điều kiện thuộc đối tượng sở hữu nhà ở tại Việt Nam, như vậy mới được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Thủ Tục Sang Tên Sổ Đỏ Khi Người Đứng Tên Đã Mất
Để sang tên sổ đỏ khi người đứng tên đã mất thì cần thực hiện theo các bước sau:
Chuẩn Bị Hồ Sơ
Khi người đứng tên sổ đỏ đã mất thì hồ sơ sang tên quyền sử dụng đất sẽ bao gồm các loại giấy tờ sau:
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất/Sổ đỏ/Sổ hồng (01 bản chính và 02 bản sao y có công chứng, chứng thực).
- Văn bản khai nhận di sản thừa kế được lập tại Văn phòng công chứng theo quy định của pháp luật.
- CMT/CCCD của 2 bên mua và bán (mỗi thứ 02 bộ tương đương 02 bản sao y có công chứng chứng thực);
- Giấy tờ chứng minh tài sản chung như giấy đăng ký kết hôn/hoặc giấy tờ chứng minh tài sản riêng như giấy xác nhận tình trạng hôn nhân/độc thân (02 bản sao y có công chứng chứng thực);
- Đơn đăng ký biến động đất đai/tài sản gắn liền với đất theo mẫu (01 bản chính theo mẫu).
- Tờ khai lệ phí trước bạ (02 bản chính theo mẫu).
- Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (02 bản chính theo mẫu).
- Tờ khai thuế đất phi nông nghiệp (02 bản chính theo mẫu) hoặc xác nhận đóng thuế đất phi nông nghiệp tùy từng quận/huyện đối với loại giấy tờ này.
- Sơ đồ vị trí thửa đất (01 bản chính theo mẫu).
Các Bước Sang Tên Sổ Đỏ Khi Người Đứng Tên Đã Mất
- Sau khi chuẩn bị đầy đủ các loại giấy tờ theo quy định thì chủ sở hữu nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền nơi có đất để được giải quyết.
- Bộ phận tiếp nhận sau khi thẩm định hồ sơ, nếu hồ sơ đủ, đạt yêu cầu sẽ gửi thông tin sang cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính đối với người sử dụng đất.
- Sau khi nhận thông báo, người dân nộp thuế tại cơ quan thuế.
- Cuối cùng là nhận lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mới theo thời gian được đã hẹn.
Một Số Câu Hỏi Thường Gặp
Ngoài quy trình sang tên sổ đỏ khi người đứng tên đã mất thì một số vấn đề liên quan mà bạn cần lưu ý bao gồm:
Lệ Phí Sang Tên Sổ Đỏ Gồm Những Gì?
Các loại phí, thuế khi thực hiện đăng ký biến động đất đai sẽ bao gồm:
- Phí công chứng sang tên sổ đỏ.
- Thuế thu nhập cá nhân.
- Lệ phí trước bạ.
Thủ Tục Công Chứng Văn Bản Khai Nhận Di Sản Thừa Kế
Trường trường hợp kế thừa tài sản thì trước khi sang tên sổ đỏ, bạn cần phải thực hiện công chứng văn bản khai nhận di sản thừa kế. Thủ tục công chứng văn bản khai nhận di sản thừa kế căn cứ theo Điều 58 Luật Công chứng 2014 như sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ:
- Phiếu yêu cầu công chứng.
- Bản sao di chúc nếu thừa kế theo di chúc hoặc giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và người yêu cầu công chứng nếu chia thừa kế theo pháp luật.
- Giấy chứng tử hoặc giấy tờ khác chứng minh người để lại di sản đã chết.
- Giấy đăng ký kết hôn của người để lại di sản, giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (nếu có).
- Dự thảo Văn bản khai nhận di sản thừa kế (nếu có).
- Các giấy tờ nhân thân: Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân hoặc hộ chiếu… của người khai nhận di sản thừa kế.
- Các giấy tờ về tài sản: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, đăng ký xe ô tô… Các giấy tờ khác về tình trạng tài sản chung/riêng như bản án ly hôn, văn bản tặng cho tài sản, thỏa thuận tài sản chung/riêng.
- Hợp đồng ủy quyền (nếu có trong trường hợp nhiều người được nhận thừa kế nhưng không chia di sản)
Bước 2: Nộp hồ sơ tại các tổ chức hành nghề công chứng như văn phòng công chứng. Công chứng viên sẽ tiến hành xem xét và kiểm tra hồ sơ.
- Nếu hồ sơ đầy đủ: Công chứng viên tiếp nhận, thụ lý và ghi vào sổ công chứng.
- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ: Công chứng viên hướng dẫn và yêu cầu bổ sung.
- Nếu hồ sơ không có cơ sở để giải quyết: Công chứng viên giải thích lý do và từ chối tiếp nhận hồ sơ.
Bước 3:
– Sau khi hồ sơ được tiếp nhận, tổ chức hành nghề công chứng sẽ tiến hành niêm yết công khai tại trụ sở của UBND cấp xã nơi thường trú cuối cùng của người để lại di sản. Nếu không có khiếu nại, tố cáo thì văn phòng công chứng thực hiện giải quyết hồ sơ:
Nếu đã có dự thảo văn bản khai nhận: Công chứng viên kiểm tra các nội dung trong văn bản đảm bảo không có điều khoản vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội…
Nếu chưa có dự thảo văn bản khai nhận: Công chứng viên soạn thảo theo đề nghị của người khai nhận di sản. Sau khi soạn thảo xong, người thừa kế đọc lại nội dung, đồng ý và sẽ được Công chứng viên hướng dẫn ký vào Văn bản khai nhận di sản thừa kế.
– Công chứng viên yêu cầu người thừa kế xuất trình bản chính các giấy tờ đã nêu ở trên để đối chiếu trước khi ký xác nhận vào Lời chứng và từng trang của Văn bản khai nhận này.
Bước 4:Sau khi ký xong sẽ tiến hành thu phí, thù lao công chứng, các chi phí khác và trả lại bản chính Văn bản khai nhận cho người thừa kế.
Sổ Đỏ Đứng Tên Người Đã Mất Có Vay Ngân Hàng Được Không?
Sổ đỏ đứng tên người đã mất sẽ không được vay ngân hàng vì người đã mất thì không thể ký xác nhận khi vay vốn. Sổ đỏ mang ra thế chấp cũng không phải của bạn nên bạn không có quyền ủy quyền cho ngân hàng xử lý tài sản trong suốt thời gian vay. Đồng thời, ngân hàng cũng không thể truy cứu trách nhiệm cho người đã mất.
Vì vậy, nếu sổ đỏ đứng tên người đã mất thì người thừa kế cần làm các thủ tục sang tên sổ đỏ sau đó mới được phép vay vốn ngân hàng. Kể cả trường hợp sổ đỏ đứng tên 2 người nhưng 1 người chết thì ngân hàng cũng không đồng ý lấy tài sản của người đã mất đi thế chấp vay vốn.
Tự Ý Sang Tên Sổ Đỏ Khi Bố Mẹ Đã Mất Có Được Không?
Khi bố mất không để lại di chúc thì người thừa kế được quy định tại Điều 651 Bộ luật dân sự 2015 như đã nêu ở trên. Như vậy, trong trường hợp này, hàng thừa kế thứ nhất của bố mẹ là: cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi của bố mẹ. Khi đó sẽ có 2 trường hợp:
- Trường hợp hàng thừa kế thứ nhất chỉ còn duy nhất một người là bạn thì bạn chỉ cần làm thủ tục khai nhận di sản thừa kế tại tổ chức hành nghề công chứng hoặc văn phòng công chứng hoặc UBND xã, phường, thị trấn nơi có đất để nhận di sản mà bố bạn để lại.
- Trường hợp thứ hai, ngoài bạn, hàng thừa kế thứ nhất còn những người khác thì bạn cần yêu cầu tất cả những người này làm thủ tục khai nhận di sản thừa kế để đồng ý cho bạn nhận toàn bộ diện tích đất mà bố mẹ bạn để lại hoặc làm thủ tục từ chối nhận di sản thừa kế để mình bạn được hưởng di sản mà bố bạn để lại. Việc khai nhận hay từ chối nhận di sản thừa kế cũng phải được công chứng hoặc chứng thực.
Sau khi hoàn thành thủ tục khai nhận di sản thì bạn có thể sang tên sổ đỏ. Nếu trong trường hợp những người thừa kế còn lại chưa đồng ý cho bạn nhận toàn bộ diện tích đất bố mẹ để lại mà bạn tự ý thực hiện sang tên sổ đỏ thì những người thừa kế còn lại có quyền làm đơn yêu cầu Tòa án giải quyết.
Tòa án khi đó sẽ căn cứ vào di sản thừa kế, quy định của pháp luật về chia thừa kế và các bằng chứng, chứng cứ khác để đưa ra quyết định phân chia di sản thừa kế hợp lý nhất.
Người Đã Chết Có Được Đứng Tên Sổ Đỏ Không?
Căn cứ theo quy định của Luật Đất đai 2013:
- Người sử dụng đất muốn cấp sổ đỏ lần đầu phải nộp hồ sơ để cấp hoặc ủy quyền cho đối tượng khác để cấp sổ.
- Người được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất phải có những quyền và nghĩa vụ đối với thửa đất mà mình đang sử dụng.
Như vậy, một người đã mất thì không thể phát sinh quyền cũng như nghĩa vụ theo quy định của pháp luật được nên Nhà nước sẽ không cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người đó.
Hy vọng với những thông tin chia sẻ ở trên đã giúp ích cho bạn trong quá trình làm thủ tục sang tên sổ đỏ khi người đứng tên đã mất. Về nguyên tắc, sổ đỏ đứng tên người đã mất vẫn được ghi nhận quyền sử dụng nhưng bị hạn chế ở một số nội dung. Chính vì vậy, trong quá trình sử dụng, bạn cần phải tìm hiểu kỹ các quy định của pháp luật để tránh những sai phạm không đáng có.
Hà Linh
TỪ KHÓA: Luật Đất đai