Cách Đăng Ký Thường Trú Online 2024 Trên Cổng Dịch Vụ Công

Với những thay đổi trong Luật Cư trú thì hiện nay người dân có thể đăng ký thường trú online ngay tại nhà mà không cần phải đến cơ quan công an. Chi tiết các bước đăng ký thường trú online sẽ có ngay trong bài viết dưới đây.

1. Điều Kiện Đăng Ký Thường Trú

Trước khi tìm hiểu cách đăng ký thường trú online tại nhà thì bạn cần phải biết bản thân có đủ điều kiện để đăng ký hay không.
Theo Điều 20, Luật Cư trú 2020 có quy định điều kiện đăng ký thường trú như sau:
  • Công dân có chỗ ở hợp pháp thuộc quyền sở hữu của mình thì được đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp đó.
  • Công dân có chỗ ở hợp pháp không thuộc quyền sở hữu của mình nhưng vẫn được đăng ký thường trú khi được chủ hộ và chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp đó đồng ý trong các trường hợp sau đây:
    • Vợ về ở với chồng hoặc chồng về ở với vợ
    • Con về ở với cha, mẹ hoặc cha, mẹ về ở với con.
    • Người cao tuổi về ở với anh ruột, chị ruột, em ruột, cháu ruột.
    • Người khuyết tật nặng hoặc đặc biệt nặng.
    • Người không có khả năng lao động, mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác làm mất khả năng nhận thức, điều khiển hành vi về ở với người thân ruột thịt trong gia đình hay người giám hộ.
    • Người chưa thành niên được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý hoặc không còn cha, mẹ về ở với người thân ruột thịt trong gia đình.
    • Người chưa thành niên về ở với người giám hộ.
  • Trừ trường hợp quy định ở trên thì công dân được đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ khi đáp ứng các điều kiện sau đây:
    • Được chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp đồng ý cho đăng ký thường trú và chủ hộ đồng ý nếu đăng ký thường trú vào cùng hộ gia đình tại địa điểm thuê, mượn, ở nhờ.
    • Bảo đảm điều kiện về diện tích nhà ở tối thiểu do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định nhưng phải ≥ 08m2 sàn/ người.
  • Công dân được đăng ký thường trú tại công trình phụ trợ là nhà ở thuộc cơ sở tín ngưỡng, cơ sở tôn giáo nếu là một trong các trường hợp sau đây:
    • Người hoạt động tôn giáo được phong phẩm, bổ nhiệm, bầu cử, suy cử, thuyên chuyển đến hoạt động tôn giáo tại cơ sở tôn giáo.
    • Người đại diện cơ sở tín ngưỡng;
    • Người được người đại diện hoặc người được ban quản lý cơ sở tín ngưỡng đồng ý cho đăng ký thường trú để chịu trách nhiệm trực tiếp quản lý, tổ chức hoạt động tín ngưỡng tại cơ sở tín ngưỡng.
    • Trẻ em, người khuyết tật nặng hoặc đặc biệt nặng, người không nơi nương tựa được người đại diện hay ban quản lý cơ sở tín ngưỡng, người đứng đầu hoặc người đại diện cơ sở tôn giáo đồng ý cho đăng ký thường trú.
  • Người được chăm sóc, nuôi dưỡng, trợ giúp tại cơ sở trợ giúp xã hội được đăng ký thường trú khi được người đứng đầu cơ sở đó đồng ý. Nếu được hộ gia đình nhận chăm sóc, nuôi dưỡng thì được đăng ký thường trú khi được chủ hộ và chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp đồng ý.
  • Người sinh sống, người làm nghề lưu động trên phương tiện được đăng ký thường trú tại phương tiện đó khi đáp ứng các điều kiện sau đây:
    • Là chủ phương tiện hoặc được chủ phương tiện đó đồng ý cho đăng ký thường trú.
    • Phương tiện phải đảm bảo được đăng ký, đăng kiểm đúng theo quy định của pháp luật.
    • Có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi phương tiện thường xuyên đậu, đỗ về việc sử dụng phương tiện đó vào mục đích để ở trong trường hợp phương tiện không thuộc đối tượng phải đăng ký, đăng kiểm.
    • Có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc phương tiện đã đăng ký đậu, đỗ thường xuyên trên địa bàn nhưng cần đảm bảo phương tiện đó không phải đăng ký hoặc nơi đăng ký phương tiện không trùng với nơi thường xuyên đậu, đỗ.
  • Đối với những người chưa thành niên thì việc đăng ký thường trú phải được sự đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ, trừ trường hợp do Tòa án quyết định nơi cư trú.
Khi đủ điều kiện, công dân cần phải đăng ký thường trú theo quy định pháp luật
Khi đủ điều kiện, công dân cần phải đăng ký thường trú theo quy định pháp luật. Ảnh minh họa. Nguồn: LuatVietnam

2. Những Trường Hợp Không Được Đăng Ký Thường Trú Mới

Trừ những trường hợp vợ về ở với chồng, chồng về ở với vợ, con về ở với cha, mẹ, cha, mẹ về ở với con thì công dân không được đăng ký thường trú mới nếu chỗ ở thuộc các địa điểm theo quy định tại Điều 23 của Luật Cư trú 2020:
  • Chỗ ở nằm trong địa điểm cấm, khu vực cấm xây dựng hoặc lấn, chiếm hành lang bảo vệ quốc phòng, an ninh, giao thông, di tích lịch sử – văn hóa đã được xếp hạng, khu vực đã được cảnh báo về nguy cơ lở đất,… theo quy định của pháp luật.
  • Chỗ ở nằm trên đất lấn, chiếm trái phép hoặc không đủ điều kiện xây dựng theo quy định của pháp luật.
  • Chỗ ở đã có quyết định thu hồi đất và quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
  • Chỗ ở đang có tranh chấp, khiếu nại liên quan đến quyền sở hữu, quyền sử dụng nhưng chưa được giải quyết.
  • Chỗ ở bị tịch thu theo quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
  • Phương tiện được dùng làm nơi đăng ký thường trú đã bị xóa đăng ký hoặc không có giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.
  • Chỗ ở đã bị cơ quan Nhà nước có thẩm quyền có quyết định phá dỡ.

3. Cách Đăng Ký Thường Trú Online Tại Nhà

Dưới đây TinNhaDatVN.Com sẽ hướng dẫn công dân đăng ký hộ khẩu thường trú online trên Cổng dịch vụ công Quốc gia tại địa chỉ: https://dichvucong.gov.vn

Bước 1: Đăng Nhập Cổng Dịch Vụ Công Quốc Gia

  • Truy cập vào Cổng dịch vụ công Dân cư Quốc gia tại địa chỉ: https://dichvucong.dancuquocgia.gov.vn; Hoặc truy cập Cổng dịch vụ công Quốc gia tại dichvucong.gov.vn, chọn Đăng ký thường trú. Sau đó chọn Đăng nhập/Đăng ký vào Cổng dịch vụ công Dân cư Quốc gia
  • Nếu chưa có tài khoản thì bạn có thể đăng ký tài khoản Cổng dịch vụ công quốc gia tại đây.
Ảnh chụp màn hình Cổng dịch vụ công Quốc gia

Bước 2: Chọn Mục Đăng Ký Thường Trú

Sau khi Đăng nhập thành công tại màn hình trang chủ chọn Dịch vụ công trực tuyến
Chọn tiếp Đăng ký thường trú ở menu bên phải
Bấm vào Nộp hồ sơ trực tuyến

Bước 3: Nhập Thông Tin Đăng Ký Thường Trú Online

  • Nhập đầy đủ vào các trường thông tin. Lưu ý, các trường thông tin có gắn dấu * bắt buộc nhập.
  • Tại mục Thủ tục hành chính yêu cầu chọn Đăng ký thường trú.
  • Chú ý mục Trường hợp chọn đúng hiện trạng như thực tế. Trường hợp đăng ký cho cả hộ thì chọn Cả hộ…, trường hợp đăng ký cá nhân thì chọn Nhân khẩu…
Điền thông tin đầy đủ để đăng ký thường trú trực tuyến. Ảnh chụp màn hình
  • Mục Thông tin người đề nghị đăng ký thường trú:
    • Chọn Người khai thông tin là người đăng ký thường trú: Ví dụ Đăng nhập tài khoản Dịch vụ công của Chị A thì hệ thống sẽ hiển thị thông tin của chị A theo tài khoản Dịch vụ công.
    • Chọn Khai hộ: Ví dụ đăng nhập tài khoản Dịch vụ công của chị A nhưng đăng ký thường trú cho anh B thì phải nhập đầy đủ thông tin của anh B vào mục này.
  • Mục Những thành viên trong hộ cùng thay đổi: Nhập thông tin của thành viên trong hộ gia đình cùng thay đổi nếu có, trường hợp đăng ký thường trú cho 1 người thì mục này để trống.
  • Mục Thông tin đề nghị:
    • Trường hợp nơi Tạm trú giờ chuyển thành đăng ký thường trú thì tích chọn, trường hợp khác thì bỏ qua
    • Chú ý mục Họ tên chủ hộ: Nếu ở Mục Thủ tục yêu cầu chọn Đăng ký lập hộ mới thì hệ thống hiển thị mặc định cá nhân đăng ký thường trú làm Chủ hộ, nếu Đăng ký vào hộ đã có thì mục này phải điền đúng tên Chủ hộ Quan hệ với chủ hộ, Số CCCD/CMT của chủ hộ.
  • Mục Hồ sơ đính kèm tùy vào từng trường hợp công dân đính kèm đúng thành phần hồ sơ, chọn vào trường hợp đăng ký thường trú sau đó chọn Đính kèm đúng hồ sơ theo mô tả.
  • Mục THÔNG TIN NHẬN THÔNG BÁO TÌNH TRẠNG HỒ SƠ, KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT HỒ SƠ:
    • Chọn hình thức nhận thông báo qua Cổng thông tin hoặc qua Email
    • Chọn hình thức Nhận kết quả
  • Sau khi đã điền đầy đủ thông tin và đính kèm hồ sơ tích chọn vào ô Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai trên, sau đó chọn Ghi và gửi hồ sơ.
  • Hệ thống thông báo nộp hồ sơ thành công, công dân lưu lại mã hồ sơ để tra cứu tiến độ xử lý hồ sơ và chờ nhận kết quả

Bước 4: Tra Cứu Tiến Độ

Để theo dõi tiến độ giải quyết hồ sơ, bạn có thể thực hiện các bước sau:
  • Tại màn hình chính chọn Tra cứu hồ sơ
  • Nhập Mã hồ sơ.
  • Hoặc vào phần thông tin cá nhân –gt; chọn Quản lý hồ sơ đã nộp –gt; chọn Hồ sơ xem tiến độ xử lý hồ sơ.

4. Câu Hỏi Thường Gặp Về Vấn Đề Đăng Ký Thường Trú

Khi đăng ký cư trú online, bạn cần chú ý đến một số vấn đề sau:

Có Cần Đăng Ký Thường Trú Cho Trẻ Mới Sinh Không?

Trong các văn bản luật mới nhất không quy định về thời hạn đăng ký thường trú cho trẻ mới sinh nhưng theo quy định tại Khoản 6, Điều 19 Luật Cư trú 2020, công dân phải tiến hành đăng ký thường trú khi đủ điều kiện.
Theo Điều 20 của Luật này thì điều kiện đăng ký thường trú cho trẻ mới sinh như sau:
  • Người chưa đủ thành niên được cha mẹ hoặc người giám hộ đồng ý hoặc người không còn cha, mẹ về ở với người thân.
  • Người chưa thành niên về ở với người giám hộ.
  • Việc đăng ký thường trú của người chưa thành niên phải được sự đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ, trừ trường hợp nơi cư trú của người chưa thành niên do Tòa án quyết định.
Như vậy, trẻ mới sinh cần đăng ký thường trú khi thỏa mãn những điều kiện trên. Cha, mẹ hoặc người giám hộ có thể đăng ký thường trú cho trẻ mới sinh online trên điện thoại thông minh, máy tính hoặc đến trực tiếp trụ sở công an kết hợp liên thông với khai sinh, cấp BHYT theo quy định tại Thông tư liên tịch 05/2015/TTLT-BTP-BCA-BYT thực hiện liên thông thủ tục hành chính về đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi do Bộ trưởng Bộ Tư pháp – Bộ Công An – Bộ Y tế ban hành.

Đăng Ký Thường Trú Online Mất Bao Lâu?

Với cách đăng ký cư trú online, thời gian giải quyết và trả hồ sơ theo quy định tại Điều 22, Luật Cư trú 2020 như sau:
  • Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm thẩm định, cập nhật thông tin về nơi thường trú mới của người đăng ký vào Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho người đăng ký về việc đã cập nhật thông tin đăng ký thường trú bằng văn bản, qua email hoặc trên các cổng dịch vụ công.
  • Trường hợp từ chối đăng ký thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do đến công dân.

Không Đăng Ký Thường Trú Sẽ Bị Xử Phạt Như Thế Nào?

Theo quy định tại Điều 9 Nghị định 144/2021/NĐ-CP:
  • Những trường hợp không thực hiện đúng quy định về đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú, xoa đăng ký thường trú, xóa đăng ký tạm trú, tách hộ hoặc điều chỉnh thông tin trong Cơ sở dữ liệu về cư trú sẽ bị phạt tiền từ 500.000 – 1.000.000 đồng (Điểm a, Khoản 1).
  • Trường hợp đã cư trú tại chỗ ở hợp pháp mới, đủ điều kiện đăng ký cư trú nhưng không làm thủ tục thay đổi nơi đăng ký cư trú theo quy định của pháp luật thì bị phạt tiền từ 1 – 2 triệu đồng (Điểm d, Khoản 2).
  • Ngoài ra, những người cung cấp thông tin, giấy tờ, tài liệu sai sự thật về cư trú để được đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú, khai báo thông tin về cư trú, cấp giấy tờ khác liên quan đến cư trú hoặc thực hiện hành vi trái pháp luật khác sẽ bị phạt tiền từ 4 – 6 triệu đồng (Điểm a, Khoản 4).
Nếu đủ điều kiện mà công dân không đăng ký thường trú sẽ bị xử phạt theo quy định
Nếu đủ điều kiện mà công dân không đăng ký thường trú sẽ bị xử phạt theo quy định. Ảnh minh họa. Nguồn: Toquoc.vn
Trên đây TinNhaDatVN.Com đã hướng dẫn chi tiết các bước đăng ký thường trú online ngay tại nhà. Hiện nay, các quy định về đăng ký thường trú được thực hiện theo Luật Cư trú 2020, Thông tư 55/2021/TT-BCA và Quyết định 5548/QĐ-BCA-C06. Nếu bạn cần làm rõ bất cứ thông tin nào thì có thể tham khảo thêm tại các văn bản luật này.
Hà Linh
TỪ KHÓA: Luật Cư trú