Mẫu Hợp Đồng Cho Ở Nhờ Nhà Mới Nhất Và 7 Câu Hỏi Thường Gặp

Cho ở nhờ nhà có cần thiết phải làm hợp đồng không? Quy trình thủ tục như thế nào? Hợp đồng có bắt buộc phải công chứng, chứng thực? Nếu bạn đang quan tâm đến vấn đề này thì đừng bỏ qua bài viết dưới đây nhé!
Ở nhờ nhà để thuận tiện làm việc, họa tập hoặc làm tạm trú, thường trú là hình thức phổ biến hiện nay. Dù bạn đang ở nhờ nhà của người khác hay cho người khác ở nhờ nhà thì việc lập hợp đồng cho ở nhờ là cần thiết để đảm bảo quyền lợi cũng như trách nhiệm của các bên.

1. Quy Định Về Hợp Đồng Cho Ở Nhờ

Khi lập hợp đồng cho ở nhờ nhà riêng, bạn cần nắm rõ khái niệm cũng như nội dung chính của loại hợp đồng này.

Hợp Đồng Cho Ở Nhờ Nhà Là Gì?

Hợp đồng cho ở nhờ nhà là văn bản pháp lý được lập ra theo thỏa thuận của các bên (bên cho ở nhờ và bên ở nhờ nhà). Nội dung của hợp đồng quy định về quyền lợi và nghĩa vụ của các bên, cùng với đó là những điều khoản khác có liên quan tới việc ở nhờ nhà và cho ở nhờ nhà. Người cho ở nhờ đồng ý cho phép người khác sử dụng tài sản của mình để ở mà không yêu cầu trả tiền thuê.

Nội Dung Của Hợp Đồng Cho Ở Nhờ Nhà

Dưới đây là những nội dung quan trọng cần phải có khi soạn thảo mẫu hợp đồng cho ở nhờ nhà:
  • Họ tên, thông tin cá nhân của bên cho ở nhờ nhà và bên ở nhờ;
  • Thời hạn cho mượn nhà, cho ở nhờ nhà;
  • Thời gian giao nhận nhà ở;
  • Mô tả đặc điểm của nhà ở và thửa đất gắn với nhà ở đó;
  • Quyền lợi và nghĩa vụ của các bên;
  • Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng, ngày tháng năm ký kết hợp đồng;
  • Thỏa thuận về các trường hợp chủ sở hữu sẽ lấy lại nhà cho ở nhờ;
  • Phương án giải quyết khi phát sinh tranh chấp;
  • Cam kết của hai bên và các thỏa thuận khác nếu có;
  • Chữ ký, ghi rõ họ tên của các bên.
Khi cho ở nhờ nhà cần thiết phải lập hợp đồng cho ở nhờ. Ảnh: etime

Thủ Tục Làm Hợp Đồng Ở Nhờ

Quy trình làm hợp đồng ở nhờ nhà gồm các bước sau đây:
– Bước 1: Chuẩn bị các giấy tờ theo quy định
  • Giấy tờ tùy thân: Chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu;
  • Giấy xác nhận thông tin về cư trú;
  • Bên cho ở nhờ nhà chuẩn bị giấy tờ, tài liệu chứng minh về tình trạng tài sản chung/riêng.
– Bước 2: Soạn thảo hợp đồng cho ở nhờ nhà theo mẫu.
– Bước 3: Các bên thực hiện ký hợp đồng cho ở nhờ nhà và công chứng/chứng thực (nếu cần).

2. Mẫu Hợp Đồng Cho Ở Nhờ Nhà Đơn Giản, Mới Nhất

Hiện có một số mẫu hợp đồng cho ở nhờ như mẫu hợp đồng cho ở nhờ tạm trú, mẫu hợp đồng cho ở nhờ và nhập hộ khẩu. Trong bài viết này, TinNhaDatVN.Com chia sẻ tới quý bạn đọc mẫu hợp đồng cho ở nhờ nhà đơn giản nhất, cập nhật mới nhất năm 2024, cụ thể như sau:

Mẫu Hợp Đồng Cho Ở Nhờ Để Đăng Ký Tạm Trú

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG CHO Ở NHỜ NHÀ

Hôm nay, ngày …… tháng …… năm 20…
Chúng tôi gồm có:
Bên cho ở nhờ nhà: (Gọi tắt là bên A):
Họ và tên:…………………………… …………Ngày sinh: ……………….
Có hộ khẩu thường trú tại:…………………………… ……………………
Là chủ hộ (hoặc chủ nhà): …………………………… ……………………
Bên ở nhờ nhà : (Gọi tắt là bên B) :
Họ và tên:…………………………… …………Ngày sinh: ……………….
Có hộ khẩu thường trú tại:…………………………… ……………………
Hiện nay đang ở tại :………………………… ………………………………
Hai bên tự nguyện thỏa thuận và thống nhất như sau :
Bên A đồng ý cho bên B được ở nhờ nhà.
Tại :………………………… ……………………………………………… ……
Quận : ………………………… ……………………Từ ngày : …………………..
Bên B gồm có : ………… nhân khẩu được ở nhờ : ………… m2 nhà.
Bên B chỉ được quyền ở và nhập hộ khẩu vào địa chỉ nhà bên A, bên B không được tranh chấp nhà, yêu cầu gì về tài sản của bên A.
Biên bản này được lập thành 02 bản có giá trị như nhau và mỗi bên giữ 01 bản.
BÊN Ở NHỜ NHÀ (BÊN B) BÊN CHO Ở NHỜ NHÀ (BÊN A)
(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên)

BẠN ĐANG TÌM THUÊ NHÀ RIÊNG?

TinNhaDatVN.Com mang đến nguồn tin đăng cho thuê nhà đa dạng, xác thực, bạn dễ dàng chọn lựa nhà nguyên căn cho thuê phù hợp với nhu cầu dựa vào bộ lọc về khu vực, giá thuê, diện tích…

Xem ngay

Mẫu Hợp Đồng Cho Ở Nhờ Và Nhập Hộ Khẩu

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG CHO Ở NHỜ

Hôm nay, ngày [..] tháng [..] năm [..], tại địa chỉ: [..], chúng tôi gồm:
BÊN CHO Ở NHỜ:
Ông/Bà [..], sinh năm [..], mang CCCD/CMND/Hộ chiếu/CMSQ số [..] do [..] cấp ngày [..] tháng [..] năm [..]; đăng ký hộ khẩu thường trú tại: [..]
Ông/Bà [..], sinh năm [..], mang CCCD/CMND/Hộ chiếu/CMSQ số [..] do [..] cấp ngày [..] tháng [..] năm [..]; đăng ký hộ khẩu thường trú tại: [..]
(Dưới đây, Bên cho ở nhờ được gọi tắt là “Bên A”)
BÊN Ở NHỜ:
Ông/Bà [..], sinh năm [..], mang CCCD/CMND/Hộ chiếu/CMSQ số [..] do [..] cấp ngày [..] tháng [..] năm [..]; đăng ký hộ khẩu thường trú tại: [..]
Ông/Bà [..], sinh năm [..], mang CCCD/CMND/Hộ chiếu/CMSQ số [..] do [..] cấp ngày [..] tháng [..] năm [..]; đăng ký hộ khẩu thường trú tại: [..]
(Dưới đây, Bên ở nhờ được gọi tắt là “Bên B”)
Hai bên tự nguyện cùng nhau lập và ký Hợp đồng này theo các Điều, Khoản thoả thuận sau đây:
ĐIỀU 1: NHÀ CHO Ở NHỜ
Quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà ở tại địa chỉ: [..] – theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số: [..], Số QĐ cấp: [..]; MS: [..] do UBND [..] cấp ngày [..], đứng tên [..], thông tin chi tiết về nhà ở được thể hiện trong giấy chứng nhận nêu trên.
ĐIỀU 2: THỜI HẠN CHO Ở NHỜ
Thời hạn ở nhờ là [..] năm kể từ ngày Hợp đồng này được ký kết.
ĐIỀU 3: MỤC ĐÍCH CHO Ở NHỜ
Để ở và nhập hộ khẩu thường trú vào địa chỉ của ngôi nhà nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này.
ĐIỀU 4: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A
Quyền của Bên A
  • Đòi lại ngôi nhà ngay sau khi hết thời hạn ở nhờ. Nếu Bên A có nhu cầu đột xuất và cấp bách cần sử dụng ngôi nhà thì được đòi lại nhà đó mặc dù Bên B chưa đạt được mục đích, nhưng phải báo trước một thời gian hợp lý là 30 ngày;
  • Đòi lại nhà khi Bên B sử dụng không đúng mục đích, công dụng, không đúng cách thức đã thoả thuận hoặc cho người khác mượn lại mà không có sự đồng ý của Bên A;
  • Đòi bồi thường thiệt hại đối với ngôi nhà do Bên B gây ra.
Nghĩa vụ của Bên A
  • Cung cấp thông tin cần thiết về ngôi nhà và khuyết tật của nhà ở, đất ở (nếu có);
  • Thanh toán cho Bên B chi phí sửa chữa, chi phí làm tăng giá trị của ngôi nhà (nếu có);
  • Bồi thường thiệt hại cho Bên B, nếu biết ngôi nhà có khuyết tật mà không báo cho Bên B biết dẫn đến gây thiệt hại cho Bên B, trừ những khuyết tật mà Bên B biết hoặc phải biết.
ĐIỀU 5: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B
Quyền của Bên B
Được sử dụng ngôi nhà theo đúng công dụng của nhà và đúng mục đích đã thỏa thuận;
Nghĩa vụ của Bên B
  • Giữ gìn, bảo quản ngôi nhà, không được tự ý thay đổi tình trạng của ngôi nhà nếu không có sự chấp thuận của bên A; nếu ngôi nhà hư hỏng thông thường thì phải sửa chữa;
  • Được đầu tư để làm tăng giá trị của ngôi nhà.
  • Ngừng và khắc phục việc khai thác, sử dụng ngôi nhà nếu việc khai thác sử dụng ngôi nhà có nguy cơ mất giá trị hoặc giảm sút giá trị.
  • Bồi thường thiệt hại nếu làm hư hỏng ngôi nhà.
  • Không được cho người khác thuê, mượn lại nếu không có sự đồng ý của bên A.
  • Sử dụng ngôi nhà đúng mục đích và trả lại tài sản đúng thời hạn.
ĐIỀU 6: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN
Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:
Bên A cam đoan:
  • Những thông tin về nhân thân, về ngôi nhà đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
  • Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;
  • Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
Bên B cam đoan:
  • Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
  • Đã xem xét kỹ, biết rõ về ngôi nhà;
  • Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;
  • Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
ĐIỀU 7: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp thì Hai bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì một trong Hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu Toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật Việt Nam.
ĐIỀU 8: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
Hợp đồng này có hiệu lực ngay sau khi Hai bên ký kết theo quy định của pháp luật. Những nội dung thỏa thuận không được ghi nhận trong Hợp đồng này được thực hiện theo quy định của pháp luật.
Hai bên đã đọc nguyên văn bản hợp đồng này, đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.
Hợp đồng này có [..] ([..]) tờ, [..] ([..]) trang, được lập thành 02 (hai) bản chính có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 (một) bản. Hai bên cùng ký tên dưới đây để làm bằng chứng./.
BÊN A BÊN B
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)

3. Câu Hỏi Thường Gặp Về Hợp Đồng Cho Ở Nhờ Nhà

Liên quan tới hợp đồng cho ở nhờ nhà đất, dưới đây là những câu hỏi thường gặp xoay quanh vấn đề này.
Ở nhờ nhà để làm tạm trú, thường trú là hình thức phổ biến hiện nay. Ảnh: afamily

Hợp Đồng Cho Ở Nhờ Có Cần Công Chứng?

Khoản 3, Điều 13, Thông tư 55/2021/TT-BCA (được bổ sung, sửa đổi bởi Thông tư 66/2023/TT-BCA) nêu rõ, tài liệu, giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp để đăng ký tạm trú là văn bản cho ở nhờ nhà ở thì không bắt buộc phải công chứng hoặc chứng thực.
Căn cứ theo quy định trên thì hợp đồng cho ở nhờ nhà không cần phải công chứng hoặc chứng thực, tuy nhiên, người dân thường vẫn chọn công chứng hợp đồng cho ở nhờ để đảm bảo tính pháp lý, phòng rủi ro.

Cần Đăng Ký Tạm Trú Khi Ký Hợp Đồng Ở Nhờ?

Quy định về đăng ký tạm trú của cá nhân được quy định tại Khoản 1, Điều 27, Luật Cư trú 2020, cụ thể như sau:
  • Cá nhân đến sinh sống tại chỗ ở hợp pháp ngoài đơn vị hành chính xã nơi đã đăng ký thường trú để học tập, lao động hoặc nhằm mục đích khác với thời gian từ 30 ngày trở lên thì phải thực hiện thủ tục đăng ký tạm trú;
  • Thời hạn tạm trú tối đa là 2 năm, tuy nhiên có thể gia hạn nhiều lần;
  • Cá nhân không được đăng ký tạm trú mới tại chỗ ở không được đăng ký theo quy định tại Khoản 3, Điều 27 Luật Cư trú 2020:
Chỗ ở đã có quyết định thu hồi đất, phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đã được phê duyệt.
Chỗ ở nằm trong nơi bị cấm, cấm xây dựng, lấn chiếm hành lang…
Toàn bộ diện tích nhà ở nằm trên đất lấn, chiếm trái phép;
Như vậy, theo quy định trên thì cá nhân đến ở nhờ nhà người khác từ 30 ngày trở lên bắt buộc phải đăng ký tạm trú. Nếu ở nhờ nhà người khác ít hơn 30 ngày thì cần thông báo lưu trú.

Sử Dụng Hợp Đồng Cho Ở Nhờ Để Đăng Ký Thường Trú Được Không?

Khoản 2, Điều 20, Luật Cư trú năm 2020 quy định, công dân được đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp không thuộc quyền sở hữu của mình khi được chủ hộ, chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp đó đồng ý trong các trường hợp sau:
  • Cha, mẹ về ở với con; con về ở với cha, mẹ; chồng về ở cùng vợ; vợ về ở cùng chồng.
  • Người cao tuổi về ở với anh ruột, chị ruột, em ruột, cháu ruột; người khuyết tật nặng, người khuyết tật đặc biệt nặng, người bị bệnh tâm thần hoặc bệnh khác làm mất khả năng nhận thức, người không có khả năng lao động, khả năng điều khiển hành vi về ở với bà ngoại, ông ngoại, bà nội, ông nội, chị ruột, anh ruột, em ruột, chú ruột, bác ruột, cô ruột, cậu ruột, dì ruột, cháu ruột, người giám hộ.
  • Người chưa thành niên về ở với người giám hộ; người chưa thành niên được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý hoặc không còn cha, mẹ về ở với cụ ngoại, cụ nội, bà nội, ông nội, bà ngoại, ông ngoại, chị ruột, anh ruột, em ruột, chú ruột, bác ruột, cô ruột, cậu ruột, dì ruột;
Khoản 3, Điều 20, Luật Cư trú năm 2020 nêu rõ, trừ các trường hợp nêu trên, công dân được đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp do mượn, thuê, ở nhờ khi đáp ứng các điều kiện sau:
  • Được chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp đồng ý cho đăng ký thường trú tại địa điểm ở nhờ, mượn, thuê và được chủ hộ đồng ý nếu đăng ký thường trú vào cùng hộ gia đình đó.
  • Diện tích nhà ở đảm bảo tối thiểu do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định, không thấp hơn 8m2 sàn/người.
Có thể sử dụng hợp đồng cho ở nhờ nhà để đăng ký thường trú nếu đáp ứng các điều kiện theo quy định hiện hành. Ảnh: hochieu24h

Hồ Sơ, Thủ Tục Đăng Ký Thường Trú Bằng Hợp Đồng Cho Ở Nhờ Như Thế Nào?

Về hồ sơ đăng ký thường trú cho những trường hợp trên, Khoản 3, Điều 21, Luật Cư trú năm 2020 quy định gồm các loại giấy tờ, tài liệu sau:
  • Giấy tờ chứng minh đủ diện tích nhà ở để đăng ký thường trú theo luật định.
  • Hợp đồng cho ở nhờ nhà hoặc văn bản về việc cho mượn, cho ở nhờ chỗ ở hợp pháp đã được công chứng hoặc chứng thực.
  • Tờ khai thay đổi thông tin cư trú ghi rõ ý kiến đồng ý cho đăng ký thường trú của chủ hộ, chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp được cho mượn, cho ở nhờ hoặc người được ủy quyền, ngoại trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản.
Sau khi chuẩn bị hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cá nhân thực hiện thủ tục đăng ký thường trú theo trình tự sau:
Thủ tục đăng ký thường trú bằng hợp đồng cho ở nhờChi tiết
Bước 1Nộp hồ sơ tại cơ quan đăng ký cư trú nơi cư trú.
Bước 2Cơ quan đăng ký cư trú kiểm tra hồ sơ và cấp phiếu tiếp nhận hồ sơ cho cá nhân. Nếu hồ sơ còn thiếu giấy tờ, tài liệu thì cơ quan đăng ký cư trú sẽ hướng dẫn cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
Bước 3Trong vòng 7 ngày kể từ ngày cơ quan đăng ký cư trú nhận được hồ sơ đăng ký thường trú hợp lệ, cơ quan đăng ký cư trú thẩm định, cập nhật thông tin về nơi thường trú mới của cá nhân vào Cơ sở dữ liệu về cư trú, đồng thời thông báo cho cá nhân về việc đã cập nhật thông tin đăng ký. Nếu từ chối đăng ký thường trú, cơ quan đăng ký cư trú sẽ trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Lưu ý: Cá nhân đã đăng ký thường trú mà chuyển đến chỗ ở khác và đủ điều kiện đăng ký thường trú thì phải đăng ký thường trú tại nơi ở mới trong vòng 12 tháng tính từ ngày đủ điều kiện đăng ký.

Việc Ở Nhờ Nhà Kết Thúc Khi Nào?

Cho mượn nhà, cho ở nhờ nhà là thỏa thuận giữa bên mượn nhà ở nhờ và bên cho mượn nhà. Trong hợp đồng cho ở nhờ nhà sẽ có điều khoản nội dung thỏa thuận về việc sử dụng nhà trong một khoảng thời gian nhất định. Bên mượn nhà không phát sinh nghĩa vụ trả tiền cho bên cho mượn mà chỉ cần trả lại nhà khi hết thời hạn hoặc khi đã đạt được mục đích.
Căn cứ theo các quy định về cho ở nhờ nhà, giao dịch này sẽ chấm dứt trong các trường hợp sau:
  • Thời hạn cho ở nhờ nhà theo hợp đồng đã hết;
  • Bên ở nhờ nhà mất tích hoặc chết theo tuyên bố của Tòa án;
  • Nhà cho ở nhờ không còn.
  • Nhà cho ở nhờ có nguy cơ sập đổ hoặc thuộc diện giải tỏa, thu hồi đất;
  • Theo thỏa thuận của các bên.

Cho Ở Nhờ Nhà Có Xảy Ra Tranh Chấp Không?

Mọi giao dịch, thỏa thuận về bất động sản, nhà ở đều có nguy cơ xảy ra tranh chấp giữa các bên. Đối với trường hợp cho ở nhờ nhà, thường xảy ra các loại tranh chấp sau:
  • Tranh chấp về các điều khoản trong hợp đồng khi cho ở nhờ nhà.
  • Tranh chấp về việc xác định chủ sở hữu ngôi nhà.
Khi xảy ra tranh chấp, các bên có thể gửi yêu cầu ra Tòa án tại nơi có bất động sản để giải quyết.
Cho ở nhờ nhà có thể xảy ra tranh chấp về việc xác định chủ sở hữu căn nhà. Ảnh: antuongreal

Cách Nào Để Đòi Lại Nhà Đất Cho Ở Nhờ?

Trường hợp không có hợp đồng cho ở nhờ nhà, bên cho mượn nhà lấy lại nhà đất đó bằng các cách sau:
Cách 1: Thông báo cho bên ở nhờ về việc lấy lại nhà
Điều 499, Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định về quyền của bên cho mượn tài sản như sau:
"1. Đòi lại tài sản ngay sau khi bên mượn đạt được mục đích nếu không có thỏa thuận về thời hạn mượn; nếu bên cho mượn có nhu cầu đột xuất và cấp bách cần sử dụng tài sản cho mượn thì được đòi lại tài sản đó mặc dù bên mượn chưa đạt được mục đích, nhưng phải báo trước một thời gian hợp lý.
2. Đòi lại tài sản khi bên mượn sử dụng không đúng mục đích, công dụng, không đúng cách thức đã thỏa thuận hoặc cho người khác mượn lại mà không có sự đồng ý của bên cho mượn.
3. Yêu cầu bồi thường thiệt hại đối với tài sản do bên mượn gây ra."
Như vậy, theo quy định trên, khi muốn lấy lại nhà, bên cho mượn cần thông báo với bên mượn lý do chính đáng cũng như thời gian cụ thể cần lấy lại bằng văn bản, email hoặc điện thoại. Nếu không giải quyết được có thể khởi kiện đòi lại nhà.
Cách 2: Khởi kiện ra Tòa án đòi lại nhà cho ở nhờ
Trình tự các bước như sau:
– Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
  • Đơn khởi kiện;
  • Biên bản hòa giải tại UBND cấp xã nơi có nhà;
  • Bản sao giấy tờ nhân thân của người khởi kiện, người bị kiện;
  • Văn bản, hợp đồng cho ở nhờ nhà, cho mượn nhà;
  • Giấy tờ, tài liệu chứng minh quyền sở hữu hợp pháp đối với căn nhà đang tranh chấp.
– Bước 2: Nộp hồ sơ khởi kiện trực tiếp hoặc qua đường bưu chính tới TAND cấp huyện nơi bị đơn cư trú, làm việc. Trong vòng 8 ngày làm việc tính từ ngày nhận được hồ sơ, Tòa án sẽ ra các quyết định theo luật Tố tụng dân sự.
– Bước 3: Nộp lệ phí, án phí
– Bước 4: Chuẩn bị xét xử sơ thẩm
– Bước 5: Xét xử sơ thẩm
– Bước 6: Thi hành án
Lưu ý: Để tránh bị truy cứu trách nhiệm hình sự hay phải bồi thường thiệt hại, trong quá trình lấy lại nhà cho mượn, chủ sở hữu không thực hiện các hành vi như tự mình hoặc thuê người đe dọa, khống chế, dùng vũ lực buộc người ở nhờ ra khỏi nhà hay cản trở quá trình sinh hoạt của họ. Không tự mình hoặc thuê người đến đập phá đồ đạc, di chuyển đồ đạc trong nhà cho mượn ở nhờ.
Trên đây, TinNhaDatVN.Com chia sẻ mẫu hợp đồng cho ở nhờ nhà mới nhất cùng những quy định về hợp đồng cho ở nhờ. Bên cho ở nhờ và bên ở nhà cần phải nắm rõ, thực hiện nghiêm túc để đảm bảo quyền lợi hợp pháp của mình.
Lam Giang