Giá Đất Ruộng Hiện Nay Bao Nhiêu? [Cập Nhật 2023]

Giá đất ruộng hiện nay bao nhiêu? Quy định bảng giá đất tại Việt Nam được sử dụng để làm căn cứ trong 5 trường hợp nào? Cùng tìm hiểu kỹ hơn về những vấn đề này trong bài viết sau đây của TinNhaDatVN.Com.

1. Đất Ruộng Là Gì?

Trong Luật Đất đai và một số văn bản quy phạm khác, thực tế chưa đề cập cụ thể về định nghĩa đất ruộng là gì. Cụm từ này hay được người dân sử dụng trong ngữ cảnh giao tiếp hàng ngày. Có thể hiểu, đất ruộng là một loại đất thuộc nhóm đất nông nghiệp. Đất ruộng do Nhà nước quản lý, tuy nhiên nó sẽ được giao cho người dân để trồng trọt và canh tác (có thể khai thác).
Đất ruộng đáp ứng mục đích trồng cây nông nghiệp hàng năm, đặc biệt là cây lúa nước. Việt Nam là nước có ngành nông nghiệp phát triển, diện tích đất ruộng trên tổng diện tích đất của cả nước chiếm phần lớn. Tuy nhiên, hiện nay nước ta đã Hiện đại hoá – Công nghiệp hoá, nên diện tích đất ruộng cũng đã được quy hoạch lại ở nhiều địa phương. Cụ thể, Nhà nước đã và đang xem xét, chuyển đổi mục đích sử dụng đất trồng nhằm phục vụ cho kinh tế, xã hội phát triển.
Đất ruộng là loại đất đáp ứng mục đích trồng cây nông nghiệp hàng năm, chủ yếu là lúa nước
Phân loại đất nông nghiệp
Trước khi tìm hiểu giá đất ruộng hiện nay bao nhiêu, thì người dân cũng cần biết có những loại đất nào được xếp vào nhóm đất nông nghiệp. Việc phân chia nhóm đất được quy định trong Luật đất đai năm 2013 và căn cứ theo mục đích sử dụng:
  • Đất trồng cây hàng năm: là đất trồng cây có thời gian sinh trưởng và thu hoạch ngắn, chủ yếu là hoa màu hoặc trồng lúa. Để xác định đất trồng cây hàng năm, thì phải dựa vào hiện trạng của việc sử dụng đất. Từ đó sẽ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sao cho phù hợp.
  • Đất dành cho chăn nuôi: là đất dùng cho mục đích chăn nuôi gia cầm, gia súc… Hoặc đất trồng cỏ tự nhiên để nuôi trâu, bò cũng là đất nông nghiệp.
  • Đất trồng cây lâu năm: là đất trồng loại cây sinh trưởng trên một năm.
  • Đất rừng sản xuất: đây là rừng tự nhiên, Nhà nước giao cho tổ chức quản lý và bảo vệ.
  • Đất rừng phòng hộ: bảo vệ nguồn đất, nguồn nước, chống thiên tai, cân bằng sinh thái, điều hòa khí hậu. Đảm nhận việc chăm sóc, quản lý và bảo vệ đất rừng phòng hộ là tổ chức quản lý rừng phòng hộ.
  • Đất rừng đặc dụng: mục tiêu là bảo tồn thiên nhiên, cân bằng sinh thái; phục vụ mục đích nghiên cứu và phát triển kinh tế xã hội.
  • Đất nuôi trồng thủy – hải sản và đất làm muối: đất nội địa như ao, hồ, sông, suối… để nuôi trồng và phát triển thủy sản. Đất làm muối là phần đất thuộc quy hoạch phục vụ cho hoạt động sản xuất muối.
  • Nhóm đất nông nghiệp khác: dùng để xây dựng nhà kính, công trình phục vụ cho việc trồng trọt hoặc xây chuồng trại.
Đất nông nghiệp được phân chia thành nhiều nhóm, để phục vụ phù hợp cho các lĩnh vực tương ứng

2. Giá Đất Ruộng Hiện Nay Bao Nhiêu?

Bảng Giá Đất Ruộng 2023

Căn cứ Nghị định 96/2019/NĐ-CP ra ngày 19/12/2019 quy định về khung giá đất, hiện khung giá đất nông nghiệp của Việt Nam chia thành 7 khu vực sau:
  • Vùng trung du và miền núi phía Bắc
  • Vùng đồng bằng sông Hồng
  • Vùng Bắc Trung Bộ
  • Vùng duyên hải Nam Trung Bộ
  • Vùng Tây Nguyên
  • Vùng Đông Nam Bộ
  • Vùng đồng bằng sông Cửu Long
Loại xã/Vùng kinh tếXã đồng bằngXã trung duXã miền núi
Giá tối thiểuGiá tối đaGiá tối thiểuGiá tối đaGiá tối thiểuGiá tối đa
Trung du và miền núi phía Bắc50,08.500,040,07.000,025,09.500,0
Đồng bằng sông Hồng100,029.000,080,015.000,070,09.000,0
Bắc Trung Bộ35,012.000,030,07.000,020,05.000,0
Duyên hải Nam Trung Bộ40,012.000,030,08.000,025,06.000,0
Tây Nguyên 15,07.500,0
Đông Nam Bộ60,018.000,050,012.000,040,09.000,0
Đồng bằng sông Cửu Long40,015.000,0
Bảng giá đất ruộng/đất nông nghiệp năm 2023

5 Trường Hợp Cần Dùng Đến Bảng Giá Đất

Căn cứ Khoản 2 Điều 114 Luật Đất đai 2013, bảng giá đất sẽ được sử dụng để làm căn cứ trong 5 trường hợp cụ thể sau:
  • Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở
  • Tính thuế sử dụng đất.
  • Tính phí và lệ phí trong việc quản lý và sử dụng đất đai.
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.
  • Tính tiền bồi thường cho cơ quan Nhà nước khi gây thiệt hại trong quá trình quản lý và sử dụng đất đai.
Bảng giá đất được sử dụng để làm căn cứ trong 5 trường hợp (Khoản 2 Điều 114 Luật Đất đai 2013)

Giá Đền Bù Đất Nông Nghiệp 2023

Căn cứ Điều 77, Điều 78 Luật Đất đai năm 2013, trường hợp bị thu hồi đất nông nghiệp, thì tổ chức, cá nhân, hộ gia đình sẽ được bồi thường về đất, chi phí đầu tư vào phần đất còn lại.
Hiện nay, luật đất đai không đưa ra quy định công thức chung để tính giá đền bù đất cụ thể khi bị Nhà nước thu hồi đất, mà sẽ quy định về phương pháp, cách thức và trình tự để người dân xác định được giá đất cụ thể khi bồi thường.
Theo đó, tùy thuộc vào từng khu vực mà bảng giá đền bù đất nông nghiệp cũng có sự chênh lệch.

Bảng Giá Đất Hà Nội

Giá đất nông nghiệp Hà Nội được áp dụng từ 1/1/2020 – 31/12/2024 đã được quy định chi tiết tại Quyết định 30/2019/QĐ-UBND.
Bảng giá đất nông nghiệp trồng lúa nước và trồng cây hàng năm
Bảng giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm
Giá đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất (Quyết định 30/2019/QĐ-UBND)
Bảng giá đất nuôi trồng thuỷ sản
Giá đất tại khu vực đô thị mới, khu đấu giá, khu tái định cư, khu công nghệ cao tại Cầu Giấy
Bảng giá đất tại khu vực đô thị mới, khu đấu giá, khu tái định cư, khu công nghệ cao tại Bắc Từ Liêm
Ngoài ra, người dân cũng có thể tham khảo bảng giá đất chi tiết của các huyện trực thuộc Hà Nội tại Quyết định 30/2019/QĐ-UBND.
Như vậy TinNhaDatVN.Com đã giải đáp những thắc mắc liên quan “giá đất ruộng hiện nay” trong bài viết trên. Bạn đọc hãy tiếp tục theo dõi TẠI ĐÂY để biết thêm nhiều thông tin hữu ích khác về thị trường BĐS, như thông tin về giá nhà đất, kinh nghiệm mua bán, pháp lý BĐS hoặc phong thủy nhà ở.
Thu Pham