Cụ thể, ngân hàng TP Bank tăng lãi suất ưu đãi từ 9,2% lên 10,5% cố định trong 12 tháng đầu với thời gian vay tối thiểu 36 tháng; lãi suất sau ưu đãi cũng tăng từ 11,4% lên 12%. Ngân hàng này cũng công bố thêm gói vay ưu đãi với lãi suất 6,9% cố định trong 3 tháng đầu với thời gian vay tối thiểu 36 tháng. Khách hàng vay mua nhà tại TP Bank sẽ được ngân hàng cho phép vay tối đa tới 90% giá trị phương án vay và 75% giá trị tài sản đảm bảo. Đối với các dự án của VinGroup, Sungroup và các dự án có hỗ trợ lãi suất từ chủ đầu tư, chính sách lãi suất sẽ được áp dụng riêng với từng dự án.
Ngân hàng Vietcombank cũng tăng nhẹ lãi suất từ 8,7 lên 8,9% cố định trong 24 tháng. Ngân hàng này cũng cho vay lên đến 70% giá trị tài sản bảo đảm và thời gian hoàn trả khoản vay lên đến 15 năm.
Trong tháng 3 này, MaritimeBank công bố mức lãi suất cực kỳ hấp dẫn với 2 gói vay: 6,59% cố định trong 6 tháng đầu và 8% cố định trong 12 tháng đầu. Có thể thấy đây là mức lãi suất thấp nhất khi so sánh với các ngân hàng cung cấp sản phẩm cùng loại với thời gian ưu đãi tương đương.
Ngoài ra, một số ngân hàng khác cũng có mức lãi suất hấp dẫn như: PVComBank, Woori Bank, Standard Chartered, HSBC,…
Tùy thuộc vào nhu cầu vay vốn, số dư tài chính hiện tại cũng như khả năng chi trả trong tương lai, khách hàng có thể linh hoạt lựa chọn ngân hàng và các gói vay mua nhà phù hợp với mình.
Dưới đây là bảng lãi suất cho vay mua nhà tháng 3/2020 được TinNhaDatVN.Com cập nhật mới nhất từ các ngân hàng:
NGÂN HÀNG |
LÃI SUẤT ƯU ĐÃI (%/năm) |
LÃI SUẤT SAU ƯU ĐÃI (%/năm) |
||||
3 tháng |
6 tháng |
12 tháng |
24 tháng |
36 tháng |
||
VIB |
|
8,5 |
10,4 |
|
|
LSTK 12 tháng 3,9% = (11,5%) |
BIDV |
|
|
8 |
9 |
|
LSTK 24 tháng 3,5% = (10,5%) |
Techcombank |
|
7,99 |
8,29 |
|
|
LSCS 4,39% = (10,5%) |
Lienvietpostbank |
10,25 |
|
|
|
|
LSTK 13 tháng 3,75/năm = (11%) |
TPBank |
6,9 |
|
10,5 |
|
|
LSTK 12 tháng 3,5% = (12%) |
VPBank |
|
8,5 |
9,5 |
|
|
LSCS 4% = (12-13%) |
Vietcombank |
|
|
8,1 |
8,9 |
9,5 |
LSTK 24 tháng 3,5% = (10,5%) |
Vietinbank |
|
|
8,1 |
8,5 |
|
LSTK 36 tháng 3,5% = (11%) |
UOB |
|
|
9,49 |
|
|
Năm 2: LSCS 1,29% Từ năm 3: LSCS 1,79% = (9,79%) |
Eximbank |
|
|
11,5 |
|
|
LSTK 24 tháng 3,5% = (11,5%) |
Sacombank |
|
|
11,5 |
|
|
LSTK 13 tháng 4,7% = (12,5%) |
Hong Leong Bank |
|
|
7,75 |
8,25 |
|
LSCS 1,4% = (9,65%) |
Shinhan Bank |
|
|
7,8 |
8,6 |
10,1 |
CPV 6 tháng 3,8% = (10,38%) |
Standard Chartered |
|
|
6,79 |
7,79 |
8,39 |
10-10,5%/năm |
OCB |
|
|
8,68 |
|
|
LSTK 13 tháng 3,9% = (11,4%) |
Woori Bank |
|
|
7 |
|
|
8-9%/năm |
Bắc Á Bank |
|
|
8,99 |
|
|
LSTK 24 tháng 4% |
HSBC |
|
7,99 |
7,99 |
8,49 |
9,49 |
LSCS 0,75% = (10,75%) |
PVcomBank |
|
7,59 |
8,99 |
|
|
LSCS 4% = (12,5%) |
Maritime Bank |
|
6,59 |
8 |
|
|
LSCS 3,5% = (11,5%) |
Hà Nhung