1. Gạch đất nung
Cấu tạo
Gạch đất nung được sản xuất từ đất sét nung ở nhiệt độ cao, tạo thành viên gạch màu đỏ cứng và chắc. Được biết đến là loại gạch có lịch sử lâu đời nhất, gạch đất nung đã xuất hiện từ rất lâu về trước, theo thời gian, vật liệu này được biến đổi để phù hợp với công trình hiện đại ngày nay. Mặc dù vậy, quy trình sản xuất gạch đất nung không có nhiều thay đổi, về cơ bản vẫn gồm các bước:
- Trộn đất sét với nước, nhào kỹ rồi cho vào khuôn thành viên phơi khô.
- Cho gạch vào lò đốt trong nhiều giờ đến khi gạch chuyển màu đỏ nâu thì tắt lò.
- Để nguội gạch cho đẹp, cứng và chắc.
Đặc điểm
- Giá thành rẻ, được ứng dụng rộng rãi.
- Độ chịu lực kém.
- Dễ vỡ, dễ hao hụt trong quá trình vận chuyển, tập kết vật liệu.
- Quá trình sản xuất sản phẩm thải ra nhiều khí độc hại, gây ô nhiễm môi trường.
Quy cách
Thông thường, gạch nung có các loại sau: gạch nung 2 lỗ (220 x105 x60mm), gạch nung 4 lỗ (80x 80x 180mm), gạch nung 3 lỗ, gạch nung 6 lỗ, gạch đặc 100, gạch đặc 150.
Ứng dụng
Gạch nung là vật liệu phổ biến trong xây dựng các công trình nhà ở dân dụng cũng như công trình công cộng như trường học, bệnh viện, trụ sở cơ quan,… Gạch lỗ thường dùng để xây tường bao ngoài, tường ngăn phòng, còn gạch đặc có thể dùng cho các vị trí cần chịu lực, chống thấm như móng, tường móng, bể phốt, tường phòng tắm,…
2. Gạch tàu
Cấu tạo
Tương tự như gạch đất nung truyền thống, gạch tàu cũng được làm từ đất, nung ở nhiệt độ cao, tạo thành phẩm có màu đỏ nâu, dạng viên mỏng để phù hợp với ứng dụng chuyên lát sàn.
Đặc điểm
- Mát vào mùa hè, ấm vào mùa đông.
- Khả năng hút ẩm tốt, tính thẩm mỹ truyền thống cao.
- Dễ bị bám rêu và bạc màu theo thời gian.
- Chịu lực kém, dễ vỡ khi có trọng tải lớn đè lên.
- Giá thành rẻ
Quy cách
- Gạch tàu BT (300x 340x18mm) trọng lượng 3,8 kg.
- Gạch tàu lá dừa (30x300x20 mm) trọng lượng 3,5kg.
- Gạch tàu trơn (30 x300 x20 mm) trọng lượng 3.35 kg.
- Gạch tàu lục giác (200x200 x20 mm) trọng lượng 1,35kg.
- Gạch tàu nút (300 x 300 x 20 mm) trọng lượng 1,35kg.
Ứng dụng
Gạch tàu dùng để lát sàn nhà kiểu truyền thống, lát thềm cầu thang, lát sân vườn, lát sân đình chùa, vỉa hè, quảng trường, đường đi,…
3. Gạch không nung
Cấu tạo
Gạch không nung (còn gọi là gạch block) được làm từ xi măng, sau khi trải qua công đoạn định hình thì tự đóng rắn, đạt các chỉ số về cơ học như cường độ nén, uốn, độ hút nước mà không cần qua nhiệt độ. Gạch được tăng cường độ bền nhờ lực ép, lực rung hoặc cả ép lẫn rung tác động lên viên gạch và các thành phần kết dính.
Đặc điểm
Gạch không nung gồm các loại thông dụng như: gạch xi măng cốt liệu, gạch bê tông nhẹ, gạch ống, gạch polymer hóa, gạch bê tông thủ công,… với các đặc điểm kỹ thuật sau:
- Cường độ chịu nén của gạch đặc đạt từ 130-150kg/cm2
- Cường độ kháng uốn: 43kg/cm2
- Độ hút ẩm: 8 - 10%
- Độ chịu nhiệt: 1000 độ C
Quy cách
Các kích thước thông dụng của gạch không nung: 600x80x150 mm, 60x100x150mm, 60x200x150mm,…
Ứng dụng
Gạch không nung được sử dụng rộng rãi trong xây dựng, từ những công trình phụ trợ nhỏ đến các công trình kiến trúc cao tầng. Chủng loại sản phẩm đa dạng nên ứng dụng được cho nhiều hạng mục thi công, từ xây tường, lát nền, kè đê đến trang trí.
4. Gạch men
Cấu tạo
Gạch men có đặc trưng là lớp men phủ trên bề mặt phần xương của viên gạch. Lớp men này có thể bóng hoặc mờ, nhám, xù xì, tùy theo thiết kế.
Đặc điểm
Độ chịu lực cao, độ hút nước thấp, khả năng chống mài mòn, chống trơn theo tiêu chuẩn chất lượng.
Tùy vào chức năng lát sàn hay ốp tường mà gạch men có tiêu chuẩn độ chịu lực, nén khác nhau. Gạch men dùng để lát sàn có các tiêu chuẩn kỹ thuật cao hơn so với gạch men để ốp tường.
Quy cách
Gạch men lát sàn có các kích cỡ thông dụng như: 200x200mm, 250x250mm, 300x300mm, 400x400mm, 500x500mm.
Gạch men ốp tường có các kích cỡ: 100x100mm, 105x105mm, 200x200mm, 250x250mm, 200x250mm, 250x400mm, 300x600mm, 50x230mm.
Ứng dụng
Gạch men chủ yếu được dùng để lát sàn, ốp tường, lát cầu thang, lối đi, bể bơi,…
5. Gạch bông
Cấu tạo
Gạch bông là tên gọi người Việt dùng để chỉ loại gạch lát có hoa văn trang trí cổ điển, được tráng men thủ công, có thể có sự hỗ trợ của máy nén thủy lực. Thành phần cốt liệu của gạch bông có 70% là đất sét và 30% tràng thạch, được nung ở nhiệt độ 1.100 độ C.
Đặc điểm
Gạch bông rất đa dạng chủng loại, màu sắc, kích thước đồng đều và tính thẩm mỹ cao, hoa văn gạch trang trí theo hướng thiết kế trang trí hình học phẳng.
Màu sắc rất bền ngay cả trong điều kiện môi trường khắc nghiệt, không bị rạn nứt, không ố mốc, phù hợp với ốp lát trong nhà cũng như ngoài trời.
Độ cứng bề mặt cao, có khả năng chống trầy xước, chống trơn trượt.
Quy cách
Gạch bông có cách kích thước thông dụng sau: 140 x140 x14mm, 150 x 150 x 16mm, 200 x 200 x16mm, 300 x 300 x16mm.
Ứng dụng
Gạch bông thường được dùng để ốp sàn nhà, ốp trang trí tường phòng tắm, mặt bếp, phòng vệ sinh, cầu thang, lan can, quầy bar, bể bơi,… Nhờ tính thẩm mỹ được đánh giá cao, gạch bông còn xuất hiện nhiều trong các thiết kế ngoại thất, hành lanh, sân vườn.
6. Gạch thông gió
Cấu tạo
Gạch thông gió (hay gạch bông gió, gạch hoa gió) là loại gạch có hoa văn thông thoáng, thường dùng để ốp tường lấy ánh sáng và gió cho ngôi nhà. Gạch thông gió có thể làm từ đất nung, gốm, sứ hoặc xi măng, có nhiều màu sắc, hoa văn đẹp mắt, giá trị thẩm mỹ cao.
Đặc điểm
- Tính thẩm mỹ cao, đa dạng về mẫu mã
- Độ chịu lực, chịu nén thấp, dễ vỡ trong quá trình vận chuyển, thi công.
- Độ chịu ẩm thấp, dễ bị rêu mốc, bạc màu theo thời gian.
Quy cách
Các kích thước thông dụng: 500 x500x60mm, 400x400x60mm, 300x300x60mm, 200x200x60mm,…
Ứng dụng
Gạch thông gió thường được dùng làm vách ngăn, tường trang trí, lấy sáng, lấy gió cho các công trình nhà ở dân dụng, sân vườn, biệt thự, nhà hàng, quán cafe, nhà thờ, chùa chiền, miếu mạo,…
7. Gạch kính
Cấu tạo
Gạch kính (hay gạch kính lấy sáng) là một sản phẩm gạch ốp đặc biệt, được làm từ khối kính cường lực, có độ chịu nén cao, đặc tính cách âm, cách nhiệt, chống thấm khá tốt.
Đặc điểm
- Bên trong mỗi viên gạch kính là khoảng chân không với áp suất 0,3 atm nên có khả năng cách âm, cách nhiệt.
- Bề mặt ít bám dính nên dễ dàng vệ sinh, bảo trì. Nếu một viên gạch bị nứt, vỡ, việc thay thế bằng viên khác cũng rất dễ dàng, tiện lợi.
- Độ bền và tính thẩm mỹ cao, không bị nấm, mốc, mối mọt như các vật liệu tường thông thường.
- Độ cách âm: 45%
Quy cách
- Kích thước gạch kính hộp vuông: 190x190x95mm
- Trọng lượng: 2,3kg/viên
Ứng dụng
Gạch kính dùng để ốp tường, tăng hiệu quả lấy sáng cho các không gian nội thất nhưng vẫn đảm bảo tính bền vững và thẩm mỹ. Loại gạch này còn dùng làm vách ngăn cho các không gian, kể cả những nơi chịu lực từ sàn và mái.
8. Gạch nhựa
Cấu tạo
Gạch nhựa (sàn nhựa) là loại gạch ốp sàn, thành phần cấu tạo gồm 90% nhựa PVC và 10% bột đá, chất phụ gia khác. Bề mặt gạch nhựa có thể giả chất liệu đá, gỗ, sỏi,…
Đặc điểm
- Có khả năng chống ẩm, chống thấm, chống tĩnh điện.
- Không cong vênh, co ngót, mối mọt, không gây tiếng ồn khi đi lại.
- Lớp bảo vệ bề mặt dày 0,3-0,5mm nên sản phẩm có độ bền cao.
- Thi công dễ dàng, chi phí thấp.
Quy cách
Gạch nhựa thường có dạng khổ dài hình chữ nhật với các kích thước thông dụng là: 152,4 x 914,4 x 3mm; 1220x 178x 3mm. Ngoài ra còn có loại khổ hình vuông, kích thước 457,2 x 457,2x3mm.
Ứng dụng
Gạch nhựa thường được dùng làm ván ốp sàn nội thất như phòng ngủ, phòng khách, bếp, nhà vệ sinh,… Đôi khi, gạch nhựa cũng xuất hiện ở một số hạng mục ngoại thất.
9. Gạch cao su
Cấu tạo
Gạch cao su được làm từ cao su EPDM thô, có bề mặt xốp, nhẹ, thường dùng để lát sàn các khu vực chức năng cần chống sốc, chống trơn trượt.
Đặc điểm
- Chống ồn, cách âm, khả năng bám dính tốt.
- Độ bền cao, có rãnh chống trượt, giảm sốc
- Chịu được thời tiết mưa nắng ngoài trời, bền với thời tiết.
- Dễ bắt cháy
Quy cách
- Gạch cao su chữ T: 200mm x 250mm
- Gạch cao su chữ nhật: 110mm x 220mm
- Gạch cao su “con sâu”: 225mm x 115mm
Ứng dụng
- Gạch cao su được sử dụng chủ yếu để ốp sàn ở các khu vực chịu nhiều áp lực về tải trọng trong các khu thương mại, công nghiệp, khu vui chơi giải trí, trường học, sân chơi, công viên, phòng tập thể dục, phòng trưng bày, triển lãm,…
Lan Chi (T.H)