Lãi Suất Vay Ngân Hàng Tháng 3/2024 Mới Cập Nhật

Dưới đây TinNhaDatVN.Com sẽ cập nhật lãi suất vay ngân hàng tháng 3/2024 và công thức tính lãi suất để người vay tính toán trước được số tiền gốc, tiền lãi phải trả mỗi tháng.
Theo khảo sát của TinNhaDatVN.Com, hiện nay, hầu hết các ngân hàng đều áp dụng 2 mức lãi suất đó là lãi suất vay ưu đãi áp dụng ở kỳ vay ngắn từ 3-12 tháng và lãi suất sau thời gian ưu đãi. Biên độ điều chỉnh lãi suất vay ngân hàng giữa ưu đãi và sau ưu đãi ở các ngân hàng phổ biến từ 2-3,8%.
Cũng theo khảo sát, lãi suất ưu đãi vay mua nhà ở thương mại tại các ngân hàng trong tháng 3/2024 dao động từ 5-10,5%/năm, hết thời gian ưu đãi, lãi suất thả nổi rơi vào khoảng 8-13%/năm.
Trong đó, nhóm ngân hàng quốc doanh (Agribank, Vietcombank, Vietinbank và BIDV) đang áp dụng mức lãi suất cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh, vay tiêu dùng, mua nhà ở dao động từ 5,3-8,5%/năm, tùy kỳ hạn. Trong đó:
  • BIDV: 6,5%/năm trong 6 tháng đầu và 7%/năm trong 12 tháng, thời gian vay tối thiểu 36 tháng. Với khách hàng vay mua nhà trong thời gian tối thiểu 60 tháng, lãi suất dao động từ 7,5-8,5%/năm, tùy kỳ hạn.
  • VietinBank: từ 5,7%/năm cho các khoản vay ngắn hạn và 6,45% một năm với khách hàng vay trung, dài hạn cho mục đích phục vụ sản xuất, tiêu dùng.
  • Vietcombank: Đối với khách hàng cá nhân vay mua nhà, mua ô tô hoặc vay tiêu dùng, lãi suất ưu đãi từ 6,0%/năm trong 6 tháng đầu với các khoản vay ngắn hạn (dưới 12 tháng); hoặc 6,3%/năm trong 6 tháng đầu với các khoản vay trung – dài hạn. Riêng nhóm khách hàng SME, tùy năng lực và điểm xếp hạng tín dụng mà Vietcombank áp mức lãi chỉ từ 5,3%/năm với các khoản vay sản xuất kinh doanh ngắn hạn.
  • Agribank: áp dụng lãi suất cố định từ 7%/năm đối với các khoản vay trung và dài hạn, thời gian áp dụng được nới rộng từ 12 tháng lên 24 tháng.
Với nhóm ngân hàng thương mại cổ phần, lãi suất vay mua nhà dao động từ 5-10,5% một năm. Trong đó:
  • BVBank đang có lãi suất vay ngân hàng thấp nhất chỉ từ 5%/năm, biên độ sau khi hết ưu đãi là 2%/năm. Áp dụng từ nay đến hết 31/03/2024.
  • VPBank áp dụng mức 5,9%/năm cho 6 tháng đầu năm. Hết thời gian ưu đãi, lãi suất thả nổi được tính bằng lãi suất tham chiếu cộng thêm biên độ 3% mỗi năm.
  • Sacombank áp dụng cố định lãi suất 6,5%/năm trong 6 tháng, 7,5%/năm cố định 12 tháng, 8,5%/năm cố định 24 tháng cho các khoản vay phục vụ đời sống (mua, xây, sửa bất động sản; mua ô tô; tiêu dùng). Hết thời gian cố định, lãi suất sẽ điều chỉnh định kỳ 3 tháng/lần. Áp dụng đến 31/03/2024.
  • MSB vay ngắn hạn 5 tháng lãi suất 6,2%, vay ngắn hạn 6 tháng 6,8%, vay trung, dài hạn cố định 12 tháng 6,5% và vay trung, dài hạn cố định 24 tháng lãi suất là 8%.
  • TPBank: Với gói cơ bản, cố định lãi suất 12 tháng là 8,2%, cố định lãi suất 24 tháng là 8,3%, cố định 36 tháng là 10,3%. Biên độ kỳ sau là 3,3%.
  • ACB công bố lãi suất cho vay bình quân cho khoản vay ngắn hạn là 8,24%/năm, khoản vay trung hạn là 9,82%/năm. Cụ thể, với các khoản vay ngắn hạn, lãi suất 7% cho kỳ hạn 3 tháng đầu tiên, 7,5% cho 6 tháng đầu tiên. Với các khoản vay trung hạn sẽ có các lựa chọn: 3 tháng đầu tiên 7,3%, 6 tháng đầu tiên 7,8%, 12 tháng đầu tiên 8.0%
  • SeABank áp mức lãi suất chỉ 6,5%/năm, cố định trong 12 tháng. Sau thời gian ưu đãi, lãi suất thả nổi với biên độ chỉ từ 3,35%/năm.
  • Các ngân hàng HDBank, OCB, TPBank… cũng có mức lãi suất giai đoạn ưu đãi từ 6,8-10,5%/năm.
  • SHB ưu đãi lãi suất chỉ 5,99%/năm cho các gói vay trung, dài hạn và chỉ từ 6,89%/năm cho các khoản vay ngắn hạn, áp dụng cho khách hàng cá nhân có nhu cầu vay vốn sản xuất kinh doanh và phục vụ nhu cầu đời sống, SHB.
Nhóm các ngân hàng nước ngoài cũng có sự điều chỉnh lãi suất cho vay, cụ thể:
  • Wooribank áp lãi suất vay cố định trong 5 năm (5,3% cố định trong 6 tháng đầu và 8,3% cố định trong 54 tháng tiếp theo), hoặc 5,6% cố định 1 năm đầu, 6,0% cố định trong 2 năm đầu, 6,4% cố định trong 3 năm đầu.
  • Shinhan Việt Nam cũng đưa ra mức lãi suất cho vay mua nhà cố định trong 5 năm (lãi suất chia thành 2 mức: 5,5% cố định 6 tháng đầu và 7,5% cố định cho 54 tháng tiếp). Hoặc các lựa chọn: 5,2%/năm cố định 12 tháng, 5,5%/năm cố định 24 tháng, 6,0% cố định trong 36 tháng.
  • Standard Chartered lãi suất cố định 6,0% trong 1 năm, 6,4% trong 2 năm, 6,8% trong 3 năm (áp dụng với các khoản vay từ 1 tỷ đến dưới 3,5 tỷ). Hoặc lãi suất cố định 5,8% trong 1 năm, 6,2% trong 2 năm, 6,6% trong 3 năm (áp dụng với các khoản vay trên 3,5 tỷ).

Bảng Lãi Suất Vay Ngân Hàng Tháng 3/2024 Cụ Thể Như Sau:

Ghi chú: LSTK (Lãi suất tiết kiệm); LSCS (Lãi suất cơ sở); CPV (Chi phí vốn).
Lưu ý: Bảng lãi suất trên chỉ mang tính chất tham khảo. Lãi suất vay ngân hàng mua nhà có thể thay đổi theo từng thời kỳ phụ thuộc vào chính sách cho vay của ngân hàng. Để được tư vấn chi tiết các gói vay, khách hàng vui lòng liên hệ trực tiếp với các ngân hàng.
  • Lãi Suất Ngân Hàng Vietcombank Mới Nhất Hiện Nay
  • Lãi Suất Ngân Hàng Agribank Mới Nhất Hôm Nay
Bên cạnh việc cập nhật bảng lãi vay ngân hàng cho mục đích vay mua nhà đất, TinNhaDatVN.Com cũng sẽ thông tin đến bạn đọc một số tin tức nổi bật, có thể ảnh hưởng đến việc tăng/ giảm lãi suất trong thời gian tới như sau.

Vay Ngân Hàng Này Trả Ngân Hàng Khác – Lãi Suất Thấp Nhưng Khó Tiếp Cận

Thông tư 06/2023/TT-NHNN cho phép khách hàng cá nhân được vay ngân hàng này để trả nợ trước hạn ngân hàng khác. Tuy nhiên, nhiều khách hàng phản ánh nguồn vay mới với lãi suất thấp không dễ tiếp cận. Bởi nếu khách hàng đang gặp khó khăn với khoản vay cũ thì nguy cơ phát sinh nợ quá hạn, nợ xấu sẽ cao với các khoản vay mới nên không phải ngân hàng nào cũng sẵn sàng cho vay.
Không chỉ khó tiếp cận khoản vay, khách hàng cũng cần cân nhắc một số chi phí phải chịu như phí trả nợ trước hạn, khoảng 0,5-3% hoặc cao hơn tùy vào ngân hàng cho vay, phí giải chấp sổ đỏ, phí đăng ký lại thế chấp mới, phí công chứng, phí bảo hiểm cho khoản vay mới,…
Theo khảo sát, nhiều ngân hàng đã triển khai chính sách cho khách hàng cá nhân vay vốn để trả khoản vay của ngân hàng khác với lãi suất ưu đãi, đơn cử như:
Ngân hàngLãi suất ưu đãi gói vay trả nợ ngân hàng khác
VietcombankTừ 6,9%/năm trong 6 tháng đầu; hoặc 7,5%/năm trong 12 tháng đầu; hoặc 8,0%/năm trong 24 tháng đầu. Hết thời gian ưu đãi, mức lãi suất sẽ điều chỉnh theo tình hình thực tế.
BIDVTừ 6%/năm với khoản vay ngắn hạn dưới 12 tháng hoặc từ 6,8%/năm đối với các khoản vay trung dài hạn từ 12 tháng trở lên.
VietinbankTừ 6%/năm cho các khoản vay ngắn hạn và chỉ từ 7,8%/năm cho các khoản vay trung hạn và dài hạn.
AgribankTừ 6%/năm trong 06 tháng đầu; hoặc từ 6,5%/năm trong 12 tháng đầu; hoặc từ 7,5%/năm trong 24 tháng đầu.
MBBank8%/năm, cố định trong 12 tháng đối với các khoản vay bất động sản trả ngân hàng khác, thời gian vay lên đến 300 tháng.
TechcombankTừ 7,3%/năm cho những khoản vay mua nhận chuyển nhượng BĐS dự án đã có chứng nhận; hoặc khoản vay BĐS chưa có giấy chứng nhận nhưng mua tại dự án có liên kết với Techcombank. Điều kiện là dư nợ vay mua BĐS tại ngân hàng khác từ 1 tỷ trở lên và khoản vay không được hỗ trợ lãi suất hay ân hạn gốc trong 12 tháng trở lại đây.
VIB0% tháng đầu và 6.5% từ tháng tiếp theo khi vay trả nợ trước hạn và chuyển khoản vay thế chấp bất động sản về VIB
BVbanktừ 5%/năm dành cho khách hàng cá nhân vay ngân hàng này trả trước nợ ngân hàng khác.
MSB0% 2 tháng đầu và 7,5% 10 tháng tiếp theo
SeAbank6.5%/năm, áp dụng cho các khoản vay mua bất động sản, vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo và vay phục vụ mục đích kinh doanh.
Khách hàng có thể vay ngân hàng này trả khoản nợ ngân hàng khác
Khách hàng có thể vay ngân hàng này trả khoản nợ ngân hàng khác

Lãi Suất Vay Mua Nhà Ở Xã Hội Gói 120.000 Tỷ Ở Mức 8,2-8,7%/Năm

Ngân hàng Nhà nước đưa ra hướng dẫn triển khai gói tín dụng 120.000 tỷ đồng cho vay các dự án nhà ở xã hội, nhà ở công nhân, dự án cải tạo, xây dựng lại chung cư cũ như sau:
  • Đối tượng cho vay: chủ đầu tư dự án và khách hàng mua nhà tại các dự án đó.
  • Điều kiện cho vay: các dự án cần thuộc danh mục được Bộ Xây dựng công bố; đồng thời, bên vay thuộc diện được hưởng chính sách hỗ trợ và đáp ứng các điều kiện vay vốn theo quy định của pháp luật.
  • Lãi suất vay mua nhà gói tín dụng 120.000 tỷ áp dụng từ 1/1/2024 đến 30/6/2024:
    • Lãi suất 8%/năm đối với chủ đầu tư, kéo dài trong 3 năm kể từ ngày giải ngân
    • Lãi suất 7,5%/năm đối với người mua nhà, kéo dài trong 5 năm kể từ ngày giải ngân.
Mức lãi suất vay ngân hàng trên sẽ không cố định, cứ định kỳ 6 tháng phía Ngân hàng Nhà nước sẽ có thông báo điều chỉnh đến các ngân hàng tham gia chương trình này.
Như vậy, lãi suất của gói tín dụng 120.000 tỷ đồng còn cao hơn lãi suất ưu đãi mua nhà ở thương mại đang được một số ngân hàng áp dụng, đồng thời cao hơn so với lãi suất ưu đãi cho vay mua nhà ở xã hội, hiện đang ở mức 4,8-5%/năm (mức lãi suất này áp dụng đến ngày 31/12/2024). Nếu nguồn cung nhà ở xã hội tăng thì người mua chắc chắn sẽ lựa chọn gói vay ưu đãi tại Ngân hàng chính sách xã hội, khi đó, gói tín dụng 120.000 tỷ đồng rất có thể rơi vào tình trạng “bị ế”.
Các dự án nhà ở xã hội được đẩy mạnh trong thời gian tới
Các dự án nhà ở xã hội được đẩy mạnh trong thời gian tới

Chú Ý Các Điều Kiện Đi Kèm Với Lãi Suất Cho Vay Mua Nhà Thấp

Một số ngân hàng đưa ra mức lãi suất vay mua nhà đặc biệt hấp dẫn. Tuy nhiên, khách hàng cần lưu ý, mức lãi suất ưu đãi này chỉ áp dụng trong một thời gian ngắn, hết thời gian ưu đãi sẽ thả nổi theo lãi suất thị trường. Hay tại một số ngân hàng, khách hàng muốn hưởng mức lãi suất tốt hơn thì phải mua thêm combo gồm gửi tiết kiệm, tài khoản số đẹp, thẻ tín dụng,…
Do đó, bên cạnh việc so sánh lãi suất vay mua nhà các ngân hàng để lựa chọn gói vay phù hợp, người mua hãy cân nhắc kỹ về dòng tiền và khả năng trả nợ. Thay vì bị thu hút bởi lãi suất ưu đãi, hãy tính toán dựa trên lãi suất thả nổi theo thị trường.
Về điều kiện vay mua nhà, mặc dù các ngân hàng đều đưa ra các điều kiện như: khách hàng đủ 18 tuổi trở lên, có điểm tín dụng tốt, thu nhập ổn định và đảm bảo khả năng trả nợ,… Tuy nhiên, khách hàng vẫn nên gọi điện hoặc đến trực tiếp các chi nhánh/phòng giao dịch của ngân hàng để được tư vấn cụ thể hơn về lãi suất vay ngân hàng.
Các chuyên gia cũng khuyên người mua chỉ nên dành tối đa 30-40% tổng thu nhập hàng tháng cho các nhu cầu về nhà ở để có thể đảm bảo các chi phí cho những nhu cầu cơ bản khác. Việc trả lãi gốc hàng tháng nếu không lên kế hoạch kỹ lưỡng và hợp lý có thể tạo ra gánh nặng tài chính và áp lực lớn cho cuộc sống.

Cách Tính Lãi Suất Vay Ngân Hàng Chính Xác Nhất

Việc tính toán bảng dòng tiền dựa trên lãi suất vay ngân hàng theo tháng, theo năm thường sẽ do nhân viên ngân hàng phụ trách để gửi đến người vay. Tuy nhiên, người vay cũng cần biết cách tính lãi suất vay ngân hàng để nắm được thông tin chính xác về số tiền gốc, tiền lãi phải trả, thời gian,…
Sau đây là 3 cách tính lãi suất vay ngân hàng mà bạn có thể tham khảo:

Dựa Trên Công Thức Tính Lãi Suất Vay Ngân Hàng

Công thức dựa trên các yếu tố như số tiền vay, thời hạn vay, lãi suất vay ngân hàng và hình thức vay. Cụ thể:
Cách tính lãi suất vay theo dư nợ giảm dần:
Cách tính này dựa theo số tiền thực tế còn nợ, sau khi đã trừ đi phần nợ gốc đã trả trong những tháng trước đó. Như vậy, số tiền lãi phải trả hàng tháng sẽ giảm dần bởi số dư nợ giảm dần. Cách tính lãi suất theo dư nợ giảm dần:
  • Tiền gốc hàng tháng = Số tiền vay/Thời hạn vay
  • Tiền lãi tháng đầu = Số tiền vay x Lãi suất vay theo tháng/Thời hạn vay
  • Tiền lãi các tháng tiếp theo = Khoản tiền gốc còn lại x Lãi suất vay theo tháng/Thời hạn vay
Ví dụ: A vay 90.000.000 đồng, thời hạn là 18 tháng, lãi suất 10%/năm
  • Tiền gốc trả hàng tháng = 90.000.000 / 18 = 5.000.000 đồng
  • Tiền lãi tháng đầu = (90.000.000 x 10%) / 18 = 500.000 đồng
  • Tiền lãi tháng thứ 2 = (90.000.000 – 5.000.000) x 10% / 18 = 470.000 đồng
  • Tiền lãi tháng thứ 3 = (90.000.000 – 5.000.000 – 5.000.000) x 10% / 18 = 444.444 đồng
  • Các tháng tiếp theo tính tương tự như cách tính tiền lãi vay ngân hàng trên cho đến khi trả hết nợ.
Tính lãi suất theo dư nợ ban đầu:
Theo cách tính này thì tiền lãi mỗi tháng trong suốt quá trình vay sẽ bằng nhau và được tính dựa vào khoản tiền gốc ban đầu. Công thức tính như sau:
Tiền lãi = Dư nợ gốc x Lãi suất vay/Thời hạn vay
Ví dụ: A vay 90.000.000 đồng trong 18 tháng, lãi suất là 10%/năm
  • Số tiền gốc phải trả hàng tháng là: 90.000.000 / 18 = 5.000.000 đồng
  • Số tiền lãi phải trả hàng tháng: (90.000.000 x 10%) / 18 = 500.000 đồng
  • Số tiền phải trả hàng tháng là 5.500.000 đồng

Tham Khảo Công Cụ Tính Lãi Suất Của Ngân Hàng

Hiện nay, các ngân hàng có tích hợp tính năng tính lãi suất phải trả trên website của mình. Bạn cần nhập đầy đủ các thông tin về tổng số tiền vay, thời hạn vay, lãi suất vay và loại hình vay, từ đó hệ thống tự động tính toán số tiền lãi. Kết quả mang tính chất tham khảo để người vay lên kế hoạch trả nợ phù hợp.

Sử Dụng App Tính Lãi Trên Điện Thoại

Người vay có thể vào kho ứng dụng của Android hoặc Ios để tải một số ứng dụng hỗ trợ tính toán lãi suất các khoản vay ngân hàng.
Những thông tin về cách tính lãi suất trên đây chỉ mang tính tham khảo, vậy nên người vay cần trao đổi với phía ngân hàng để có được những số liệu chính xác và cập nhật nhất.
Về bảng lãi suất vay ngân hàng, TinNhaDatVN.Com sẽ cập nhật thường xuyên để mang đến quý độc giả những thông tin chính xác nhất, phản ánh nhanh nhạy những diễn biến của thị trường, giúp quý vị đưa ra những lựa chọn tối ưu.